Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại túi khác nhau sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, tuy nhiên đối với nhu cầu thường ngày thì chỉ có khoảng 5 đến 7 loại túi được sử dụng nhiều. Bài viết này chủ yếu cung cấp thông tin cho các bạn chưa biết về các loại túi xốp và công dụng của nó. Dưới đây là một số loại chính, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
1. Túi xốp A
2. Túi bóng mỡ màu, bóng mỡ thường
Đây là loại túi thường sử dụng nhiều, loại này còn gọi là túi hàng chợ, tuy không đựng được quá nặng nhưng giá cả phải chăng. Túi bóng mỡ màu thường được phân chia theo size từng màu, mỗi màu có 1 size riêng để dễ phân biệt. Ví dụ: size 15 màu lá, 20 màu vàng, 24 màu hồng, 26 màu lá, 30 màu vàng, 35 màu lá, 40 màu xanh dương.
Các size lớn từ 30 trở lên thường sử dụng hàng gai nhiều hơn hàng trơn, tuy gai tốn nhiều hơn nhưng túi chắc, đựng được nặng nhiều hơn, túi bóng mỡ màu giá giao động khoảng trên dưới 32k/1kg bán sỉ. Loại túi này có nhược điểm là đục và có mùi hôi nhẹ, nếu hàng không chất lượng thì có thể bị ra màu. Tuy nhiên, một số công ty gia công tốt có thể khử mùi hôi.
3. Túi bóng mỡ trắng, bóng mỡ trắng thường
Đây cũng là một trong những loại túi hàng chợ, tuy nhiên màu không được trắng trong mà chỉ trắng đục. Loại túi này chất lượng tương đương hàng bóng mỡ màu, chỉ khác màu trắng. Loại túi này thường đựng đồ nhẹ như rau, không đựng được đồ nặng vì dãn túi.
Túi bóng mỡ trắng có các size như 20, 24, 26, 30, 35, 40, 50 và ít khi có size 15.
Hiện nay hàng bóng mỡ trắng cũng dần dần loại bỏ, thay vào đó là bóng mỡ zin, thị trường bóng mỡ zin chỉ mắc hơn bóng mỡ trắng khoảng 1.000 đến 1.500đ, chất lượng cao hơn, túi đẹp hơn và đựng được nặng hơn.
4. Túi bóng mỡ zin hay pe zin
Các size tương đương màu trong bóng mỡ zin màu cũng làm tương tự như bóng mỡ màu, có cả hàng trơn và hàng gai, hàng gai thường làm các size lớn như 30, 35, 40, 50.
5. Túi xốp zin – đặc biệt
Đây là loại túi có chất lượng cao nhất, đựng được nặng và không bị dãn túi, nếu đựng quá nặng chỉ bị rách túi, mặt khác loại này không có độ bóng nên đựng chắc chắn.
Xốp zin cũng có nhiều loại, xốp zin loại 1- đặc biệt, loại 2 và loại 3. Chất lượng tuy không chênh lệch nhau nhiều, chỉ chênh lệch độ trong của túi. Thông thường người tiêu dùng vẫn thích sử dụng xốp zin đặc biệt.
Xốp zin đặc biệt có size 12, loại túi này được sử dụng để đựng cơm thêm. Các size lớn như 20, 24, 26, 30 để đựng trái cây, thịt heo, bò, size lớn hơn như
6. Túi bõng mỡ đen hay rác công nghiệp
Đây là loại túi được sử dụng để đựng rác chủ yếu, hàng này cũng có nhiều loại khác nhau. Thông thường có 3 loại là: bóng mỡ đen loại 1, bóng mỡ đen loại 2 và xốp đen loại 3. Loại 1 và 2 có độ bóng, chắc, loại 3 không có độ bóng, không có độ dãn nhiều và không đựng được quá nặng.
Hiện nay người dùng chuộng dùng loại 1 và loại 3, loại 2 ít khi được sử dụng vì giá thành gần bằng với loại 1 mà chất lượng thì kém. Loại túi này ở các nhà hàng thường sử dụng size lớn, còn để đựng đồ quần áo các chợ, hoặc những thứ nhạy cảm thì đựng size nhỏ loại tốt.
7. Túi đựng ly hay xốp ly zin
Túi đựng ly có nhiều loại. Hiện nay có loại túi 1 ly, túi 2 ly, túi 3 ly, 1 ly ép, 2 ly ép và túi đựng ly 1 lít. Túi ly thường sử dụng túi ly zin vì hàng chắc chắn, không hôi và trong. Túi 1 ly làm màu trắng, 2 ly màu hồng và 3 ly màu xanh lá, còn lại 1 ly ép ngăn và 2 ly ép ngăn làm như túi ni lông. Gía bán lẻ của túi ly zin ngang ngửa với túi xốp zin loại 1, túi ly ép giá thành cao tương đương với túi chữ T.
8. Túi nước lèo – Pe số
Đây là loại túi không có quai và được dùng nhiều. Gọi là túi nước lèo thì không chính xác hoàn toàn vì size đựng nước lèo chủ yếu là 13*23, 17*27 hoặc 15*25. Các size nhỏ hơn như 5*10, 7*12 hoặc 25*35. Loại túi này không phân biệt theo kg như túi có quai nên để xác định chính xác túi bao nhiêu kg thì hơi khó. Các size nhỏ như 5*10, 6*12, 7*14 sẽ mắc hơn 500đ so với các size lớn hơn, phần này được lưu ý rõ trong bảng báo giá. Các size lớn như 40*60, 80*120 đa số là hàng đặc biệt, loại này đựng các loại như gấu bông hay bao quần áo ngoài cho ma-nơ-canh.
Trong đơn hàng của một đại lý mới, túi PE số chắc chắn phải có là 5*10, 6*12, 7*14, 9*18, 11*20, 12*22, 13*23, 15*25, 17*27, 20*30, 25*35, 40*60.
9. Túi hạt xoài
Túi hạt xoài thường được sử dụng trong các shop bán quần áo, túi hạt xoài có 3 loại: hạt xoài HD, hạt xoài PE và hạt xoài PP, trong đó hạt xoài HD là loại rẻ tiền, hạt xoài PE là loại bóng, mắc tiền, PP là loại bóng nhất, dày, dai và đắt tiền nhất. Các size thường được sử dụng là: Size 9cm×12cm, Size 9cm×15cm, Size 9cm×18cm, Size 12cm×20cm, Size 15cm×20cm, Size 17cm×25cm, Size 20cm×30cm, Size 24cm×30cm, Size 26cm×40cm, Size 30cm×40cm, Size 35cm×40cm, Size 40cm×60cm.
Hiện nay các shop quần áo thường in logo, thương hiệu và thông tin cửa hàng trên túi, ngoài ra, loại túi này còn được sử dụng để làm bao bì quà tặng của các ngân hàng, siêu thị...vvv
10. Túi PP kiếng
Túi PP kiếng có kích thước tương tự như PE dẻo, thường được đựng đường, thuốc tây. Loại này có giá mắc hơn túi nước lèo - PE dẻo. Các size thông dụng như 5*10, 6*12, 15*25, 17*27, 20*30, 25*35...vvv.
Các loại túi nilong đều có thời gian phân hủy rất lâu, nếu không biết cách sử dụng hợp lí sẽ hủy hoại môi trường. Bài viết trên chỉ cung cấp các loại túi thông dụng mà không nói về những hậu quả của việc không sử dụng túi đúng cách.
10. Bảng nhận biết kg theo size.
Nếu chưa biết cách phân biệt các size theo kg, quý khách có thể phân biệt như sau: Túi 1/2kg = size 15, 1kg = 20, 2kg = 24, 3kg=26, 5kg = 30, 10kg= 35, 20kg = 40, 30kg = 50.
Một số size bị trùng nhau về màu, ví dụ bóng mỡ màu size 15, 26, 35 màu lá, 20 và 30 màu vàng. Vì vậy để phân biệt các loại túi theo kg và theo màu, người ta thường thay thế một trong các size 20 vàng thành trắng, 26 lá thành trắng.
Xem thêm bài viết khác:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét